NGỮ PHÁP MINNA NO NIHONGO BÀI 6
Minna No Nihongo là giáo trình tiếng Nhật cơ bản dành cho mọi đối tượng học tiếng Nhật.
Tiếp nối chuỗi bài viết ngữ pháp, hôm nay hãy cùng nhau học ngữ pháp Minna no Nihongo bài 6 nhé! Trong bài 6, chúng ta sẽ được học về cách biểu thị tân ngữ trực tiếp của tha động từ, phân biệt [なん] và [なに]. Bện cạnh đó, chúng ta còn được học về các mẫu câu đề nghị bổ ích. Cùng xem qua nhé!

1. Danh từ + を + Động từ
Nghĩa : Làm cái gì đó / việc gì đó
*Động từ ở đây là tha động từ (động từ diễn tả hành động của một người tác động lên một người hay một vật khác)
Cách dùng : Trợ từ [を] được sử dụng để biểu thị tân ngữ trực tiếp của tha động từ
Ví dụ:
ジュース を 飲(の)みます。
Tôi uống nước hoa quả.
*を và お phát âm giống nhau. Nhưng を chỉ dùng để viết trợ từ.

2. Danh từ + を + します
Nghĩa : Làm việc gì đó
Cách dùng : Động từ します dùng được với nhiều danh từ(tân ngữ) khác nhau để thực hiện hành động được nêu ra bởi danh từ
Ví dụ:
サッカー を します
Chơi đá bóng
トランプ を します
Chơi bài
パーティー を します
Tổ chức tiệc
会議(かいぎ) を します
Tổ chức cuộc họp
宿題(しゅくだい) を します
Làm bài tập
仕事(しごと) を します
Làm việc

Xem thêm giáo trình học tiếng Nhật, CLICK HERE
3. なん & なに
Đều có nghĩa là “Cái gì”, nhưng được sử dụng trong các trường hợp khác nhau :
[なん]

Khi nó đứng trước một từ mà chữ đầu tiên thuộc hàng た, だ, な
それ は なん ですか。
Đó là cái gì vậy?
なん の ほんですか。
Sách gì thế?
ねる まえ)に、なん と いいますか。
Trước khi đi ngủ thì nói gì?

Khi sau なん là từ chỉ số lượng
テレサちゃん は なんさいですか。
Teresa bao nhiêu tuổi?

[なに]

Được sử dụng trong những trường hợp còn lại.
なに を かいますか。
Bạn sẽ mua gì?

4. Danh từ(địa điểm) + で + Động từ
Nghĩa : Làm gì ở đâu
Cách dùng : Khi đứng sau một danh từ chỉ địa điểm, [で] nêu lên địa điểm nơi hành động diễn ra
Ví dụ :
えき で しんぶん を かいます。
Tôi mua báo ở nhà ga.
5. Động từ + ませんか
Nghĩa : Làm việc gì không
Cách dùng : sử dụng khi bạn mời, rủ ai đó cùng làm gì
Ví dụ :
いっしょに きょうと へ いきませんか。
Cùng đi Kyoto không ?
ええ、いいですね。
Ừ, hay đấy.
6. Động từ + ましょう
Nghĩa : Cùng làm gi đó nào
Cách dùng : đề nghị người nghe cùng làm gì với người nói
*Một lời mời sử dụng V ませんか thể hiện sự quan tâm đến người nghe nhiều hơn là V ましょう
Ví dụ :
ちょっと やすみましょう
Cùng nghỉ một chút nào
いっしょにたべにいきましょ!
Cùng nhau đi ăn nào
7. お
Ở bài 3, tiền tố [お] được đặt trước những từ liên quan đến người nghe hoặc người khác để thể hiện sự kính trọng.
Ví dụ:
[お]くに: đất nước bạn
[お] cũng được dùng với nhiều từ khác khi người nói thể hiện sự lịch sự.
Ví dụ:
[お]さけ: rượu
[お]はなみ: ngắm hoa anh đào nở
Cũng có những từ dùng với お nhưng không mang nghĩa kính trọng hay lịch sự.
Ví dụ:
おちゃ: chè
おかね: tiền


Các bạn đều đã học hết 5 bài ngữ pháp trước rồi phải không nào ? Vậy hãy cố gắng học tiếp bài 6 này nhé! Chúc bạn càng ngày học tiếng Nhật càng tiến bộ nhé!
Xem thêm sách giáo trình tiếng Nhật tại đây:https://bit.ly/2NGV4xY

Nguồn: Sưu tầm

Chủ đề cùng chuyên mục: